Nhờ màu sắc, mùi hương, đường vân ấn tượng cùng độ bền cao, nhiều gia chủ luôn ưu tiên lựa chọn nội thất gỗ tự nhiên cho gia đình mình.
Tuy nhiên, để chọn được loại gỗ phù hợp với mong muốn và điều kiện của gia đình, bạn cần nắm rõ được các ưu nhược điểm của gỗ tự nhiên, đặc điểm của các loại gỗ được sử dụng phổ biến.
0965048286
Tìm hiểu về gỗ tự nhiên
Mặc dù trên thị trường xuất hiện gỗ công nghiệp, chúng có giá thành rẻ và được tiêu thụ mạnh hơn nhưng chúng ta không thể phủ nhận sự yêu thích của khách hàng đối với nhóm gỗ thịt này.
Hãy cùng My House tìm hiểu chi tiết về gỗ tự nhiên tại đây:
Gỗ tự nhiên là gì?
Gỗ tự nhiên là loại gỗ được khai thác trực tiếp trong những khu rừng tự nhiên hay từ các cây trồng lấy gỗ, nhựa, tinh dầu hoặc lấy quả, có thân cứng chắc và được đưa vào sản xuất nội thất mà không phải qua giai đoạn chế biến gỗ thành vật liệu khác.
Gỗ tự nhiên có giá trị cao và là vật liệu được ưa chuộng nhất trong lĩnh vực nội thất.
Gỗ tự nhiên mang đến vẻ đẹp sang trọng nhưng vẫn giữ được nét mộc mạc, gần gũi. Chúng giữ được màu sắc, đường vân nguyên sơ ban đầu.
Chính màu sắc, đường vân của gỗ tự nhiên khiến chúng luôn được khách hàng lựa chọn.
Các loại gỗ được trồng ở môi trường khác nhau sẽ có đặc tính, kích thước và chất lượng khác nhau, chính vì vậy, một công ty nội thất luôn phải nhập khẩu vật liệu gỗ từ nước ngoài, và chi phí vận chuyển cũng là lý do khiến giá thành gỗ tự nhiên tăng cao hơn gỗ bản địa.
Ưu điểm của gỗ tự nhiên
Gỗ tự nhiên có nhiều đặc điểm nổi bật kể cả về hình thức lẫn chất lượng, chúng có tuổi thọ sử dụng lâu dài.
Hơn nữa, đối với một số loại gỗ tự nhiên, càng sử dụng lâu càng có giá trị, như gỗ pơ mu, gỗ giáng hương,…
– Bền: Gỗ tự nhiên có độ bền cao, ít chịu tác động từ ảnh hưởng của môi trường như độ ẩm, khô,… nhờ vậy tuổi thọ sử dụng của chúng có thể lên tới 30 – 40 năm vẫn rất đẹp.
Trong khi gỗ công nghiệp có giá rẻ nhưng thời gian sử dụng chỉ từ 8 – 10 năm thì việc lựa chọn nội thất gỗ tự nhiên là hoàn toàn hợp lý và tiết kiệm hơn cho gia chủ.
– Đẹp: Gỗ tự nhiên được nhiều người ưa thích bởi màu sắc và đường vân của nó thực sự ấn tượng, mỗi loại gỗ có đường vân khác nhau, trong đó các đường vân dạng xoắn không theo quy luật được chào đón nhiều nhất bởi vẻ đẹp độc nhất vô nhị của chúng.
Nội thất gỗ tự nhiên cũng đẹp và sang trọng hơn màu sắc ấn tượng đặc trưng của từng loại gỗ. Màu sắc sang trọng nhưng gần gũi, không tạo cảm giác thể hiện là điều được các gia chủ quan tâm.
– Bền với nước, không sợ độ ẩm: Một ưu điểm của gỗ tự nhiên là độ bền khi tiếp xúc với nước hoặc trong môi trường khí hậu độ ẩm không khí cao.
Tuy nhiên, để đảm bảo chất lượng gỗ trong môi trường độ ẩm cao, nội thất gỗ cần phải được sơn bả kỹ.
– Tính chắc chắn: nội thất gỗ tự nhiên có độ bền, độ chắc chắn cao, đặc biệt là gỗ nguyên khối, đồng thời chúng có khả năng chịu va đập tốt hơn nhiều các loại gỗ công nghiệp, gỗ ghép.
– Tính thẩm mỹ: Nội thất gỗ tự nhiên được lựa chọn bởi sự sang trọng đẳng cấp nó mang lại mà không có bất kỳ vật liệu nào thay thế được.
Từ màu sắc sang trọng đến đường vân ấn tượng luôn thu hút mọi ánh nhìn của người thăm quan. Nội thất gỗ tự nhiên có thể làm một không gian trở nên sang trọng hơn mà không cần trang trí thêm bất kỳ đồ decor xa hoa nào.
– Phong cách: Nội thất gỗ tự nhiên mang lại cho người nhìn cảm giác ấm cúng, mộc mạc nhưng vẫn sang trọng, đẳng cấp.
Chính cảm giác mâu thuẫn đặc biệt mà gỗ tự nhiên mang lại mới là nguyên nhân cho sự thu hút đặc biệt của chúng.
– Gỗ tự nhiên nâng tầng đẳng cấp gia chủ: Nhờ vào chất lượng cao đến hình thức sang trọng, gu thẩm mỹ tinh tế khiến cho nhiều gia chủ lựa chọn nhanh chóng.
Nội thất gỗ tự nhiên tăng tính thẩm mỹ của toàn bộ không gian nhà ở và giá trị đẳng cấp của gia chủ.
Nhược điểm của gỗ tự nhiên
Bên cạnh rất nhiều ưu điểm của gỗ tự nhiên, chúng ta không thể bỏ qua hạn chế khiến cho nhiều người không dám đặt mua: Giá thành
giá của loại gỗ này luôn cao, đặc biệt là nhóm gỗ quý và nhóm gỗ phải nhập khẩu từ nước ngoài.
Chúng có nhiều tính năng vượt trội từ hình thức đến chất lượng nhưng giá luôn cao hơn do số lượng có ít hoặc do phải tính thêm phí vận chuyển đắt đỏ.
Một số loại gỗ tự nhiên cũng không thể được sản xuất hàng loạt vì thiếu thốn vật liệu, gỗ có độ quý hiếm thường chỉ được làm thành đồ thủ công mỹ nghệ cao cấp.
Thứ hai, gỗ tự nhiên vẫn có thể bị cong vênh, co ngót nếu như chúng không được gia công cẩn thận, thường là do tay nghề thợ chưa đảm bảo.
Để hạn chế nhược điểm gỗ tự nhiên bị co ngót, cong vênh, người ta phải đưa chúng đi tẩm sấy sau khi nhập về và trước khi đưa vào thi công sản xuất nội thất.
Người ta cũng lưu trữ gỗ tự nhiên trong đúng môi trường phù hợp với nó và đặc biệt là sử dụng thợ có tay nghề cao, có kinh nghiệm xử lý gỗ tự nhiên nhiều năm.
Chính vì vậy, khi muốn sở hữu nội thất gỗ tự nhiên trong nhà, tốt hơn hết, hãy tìm đến các đơn vị nội thất sản xuất nội thất gỗ tự nhiên chuyên nghiệp và có uy tín, có kinh nghiệm lâu năm trong nghề.
Phân loại các nhóm gỗ tự nhiên
Tại Việt Nam, gỗ được phân chia thành 8 nhóm theo cáp độ cao cấp khác nhau.
Tiêu chí phân loại:
– Gỗ nhóm I: Nhóm gỗ có màu sắc, vân đẹp, chúng có mùi hương thơm, có độ bền, chúng có khả năng chống ẩm và chống mối mọt tốt.
– Thường đây là nhóm gỗ quý và có sản lượng thấp, đôi khi cần phải nhập khẩu từ nước ngoài.
– Gỗ nhóm II: Nhóm gỗ nặng, có tỷ trọng lớn, có sức chịu lực cao và rất chắc chắn
– Gỗ nhóm III: Nhóm gỗ này có nhẹ hơn và mềm hơn nhóm I, II nhưng chúng vẫn có độ bền, độ chắc chắn cao.
– Gỗ nhóm IV: Nhóm gỗ IV có thớ gỗ mềm, nhờ vậy mà nhóm gỗ này dễ gia công hơn.
– Gỗ nhóm V: Xếp vào dòng gỗ tầm trung, tỷ trọng khá tốt và thường được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng hiện nay.
– Gỗ nhóm VI: Gỗ nhẹ, sức chịu kém và dễ bị mối mọt.
– Gỗ nhóm VII: Gỗ chịu lực kém, dễ chế biến và gia công thành phẩm
– Gỗ nhóm VIII: Nhóm gỗ cuối cùng trong danh sách gỗ Việt nam, gỗ nhẹ và sức chịu đựng kém, bị mối mọt xâm hại rất cao.
Nhóm gỗ này hầu như không ứng dụng trong nội thất.
Theo tiêu chí phân loại trên, ta có bảng phân loại theo các loại gỗ tại Việt Nam như sau:
Nhóm gỗ | Đặc tính |
Tên gỗ |
Nhóm I | Vân đẹp, màu tự nhiên, quý hiếm và cho giá trị kinh tế | Bằng Lăng Cườm, Cẩm Lai, Cẩm Liên, Cẩm thị, Du Sam, Dáng Hương, Gỗ đỏ, gỗ gụ, hoàng đàn, huỳnh đường, hương tía, lát hoa, lát da đồng, mun sọc, mun sừng, mạy lay, Pơ – mu, gỗ sưa, sa mu dầu, sơn huyết, thông ré, thông tre, gỗ trắc (trắc nam bộ, trắc đen, trắc căm bốt), trầm hương, trắc vàng, …. |
Nhóm II | nhóm gỗ nặng, cứng, độ bền cao, tỷ trọng lớn | Gỗ căm xe, da đá, dầu đen, gỗ đinh (đinh khét, đinh mật, đinh thối, đinh vàng), lim xanh, kiền kiền, nghiến, sao xanh, săng đào, gỗ sến mật, sến trắng, táu mật, táu nước, trai lý, vắp, xoay và lát khét |
Nhóm III | Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn, dẻo dai hơn, độ bền cao | Bằng lăng nước, bằng lăng tía, bình linh, gỗ cà (cà chắc, cà ổi), gỗ chai, gỗ chò chỉ, chò chai, chự, chiêu liêu xanh, dâu vàng, gỗ huỳnh, gỗ la khét, lau táu, loại thụ, re mít, săng lẻ, sao đen, trường mật, trường chua và vên vên vàng |
Nhóm IV | Nhóm gỗ có màu tự nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công | Bời lời, cà duối, chặc khế, chau chau, dầu mít, dầu lông, dầu trà beng, gội nếp, gội dầu, gỗ dổi, hà nu, kim giao, hồng tùng, kháo tía, kháo dầu, mít, mỡ, re hương, re xanh, re gừng, sến đỏ, sến bo bo, gỗ sụ, thông ba lá, thông nàng, vàng tâm, vên vên |
Nhóm V | Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, được dùng phổ biến trong xây dựng và sản xuất đồ gỗ nội thất | Gỗ Bản xe, bời lời giấy, ca bu, chò lông, chò xanh, gỗ chôm chôm, chùm bao, cồng tía, cồng trắng, coofg chìm, dải ngựa, dầu, dầu rái, dầu đỏ, giẻ thơm, giẻ lau, giẻ đen, giẻ đỏ, giẻ sồi, gỗ ké, gỗ kè đuôi dông, kẹn, gỗ muồng, muồng gân, mò gỗ, mạ sưa, gỗ nang, gỗ nhãn rừng, phi lao, gỗ re bàu, sa mộc, sau sau, gỗ săng táu, gỗ săng đá, săng trắng, sồi đá, sếu, thành ngạnh, tràm tía, gỗ thích, gỗ thông đuôi ngựa, thông nhựa, vải guốc, vàng kiêng, gỗ vừng, gỗ xà cừ |
Nhóm VI | Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, cong vênh, dễ chế biến | Gỗ Ba Khía, Bạch đàn chanh, bạch đàn đỏ, bạch đàn trắng, gỗ bứa (bứa lá thuôn, bứa nhà, bứa núi), bồ kết giả, cáng lò, gỗ cầy, chẹo tía, chiêu liêu, gỗ chò (chò nếp, chò nâu, chò nhai), gỗ da, gỗ đước, hậu phát, gỗ kháo (kháo chuông, kháo thối, kháo vàng), gỗ khế, mã nhâm, mã tiền, mận rừng gỗ mắm, mù u, gỗ muỗm, gỗ nhọ nồi, gỗ nọng heo, gỗ phay, gỗ quao, gỗ quế, gỗ ràng, gỗ re, gỗ sâng, gỗ sấu, gỗ sồi, vầy ốc, vối thuốc, xoan ta, xoan mừ, xoan mộc, xương cá |
Nhóm VII | Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, khả năng chống mối mọt thấp, dễ bị cong vênh | Gỗ cao su, gỗ cả lồ, gỗ cám, gỗ choai, chân chim, dung nam, gáo vàng, giẻ bộp, hồng rừng, hồng quân, lọng bàng, lõi khoan, gỗ me, gỗ mỹ, gỗ mã, mô cua, gỗ ngát, gỗ phay vi, gỗ săng máu, gỗ sảng, gỗ sở bà, gỗ sồi (sồi trắng, sồi đỏ), gỗ trám (trám trắng, trám đen), thàn mát, thầu tấu, gỗ ưởi, gỗ vang trứng, gỗ vàng anh, gỗ xoan tây |
Nhóm VIII | Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng rất kém, khả năng bị mối mọt cao, không bền | Gỗ ba bét, ba soi, bay thưa, gỗ bồ đề, bồ kết, bông bạc, gỗ bộp, gỗ bo, gỗ bung bí, gỗ chay, gỗ cóc, gỗ cơi, dâu da bắc, dâu da xoăn, gỗ dàng, gỗ đề, gỗ đỏ ngọn, gỗ gáo, gỗ gọn, gỗ gioi, gỗ hu (hu lông, hu đay), lai rừng, gỗ lôi, gỗ mán đĩa, gỗ mốp, gỗ muồng (muồng trắng, muồng gai), gỗ núc nác, gỗ sung, gỗ sang nước, gỗ trẩu, gỗ trôm, gỗ vông |
Các loại gỗ tự nhiên dùng trong nội thất
Nhóm 12 loại gỗ tự nhiên thường được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực nội thất như sau:
– Gỗ óc chó: Loại gỗ này thuộc nhóm gỗ tốt nhất, có màu sắc nâu trầm socola cô vùng sang trọng, đường vân dạng xoắn ấn tượng, không vân nào giống vân nào.
Nội thất gỗ óc chó dễ dàng biến không gian sống trở nên cao cấp, thời thường mà không cần sử dụng bất kỳ chi tiết decor nào.
Gỗ óc chó tốt nhất là gỗ nhập khẩu từ Bắc Mỹ, tại đây gỗ óc chó có chất lượng tốt, thân và gốc to, được liệt vào nhóm gỗ óc chó loại 1.
Gỗ óc chó trong nước hay trồng ở khu vực ký hậu không hợp có màu sắc, kích thước, chất lượng kém hơn, chúng được liệt vào nhóm óc chó loại 2, 3 và có giá thành rẻ hơn.
– Gỗ sồi: Cây sồi cho ra gỗ rất cứng cáp, màu sắc vàng tươi, dễ dàng khiến không gian bừng sáng.
Gỗ sồi rất phổ biến trong các gia đình Việt Nam bởi nó có độ bền cao, độ chịu lực tốt mà giá thành là khá vừa phải so với các loại gỗ cao cấp khác.
– Gỗ tần bì: Là cây gỗ thuộc nhóm IV, gỗ tần bì có nhiều ưu thế về màu sắc, đường vân. Chúng có độ chịu lực cao, trọng lượng càng lớn thì độ chịu lực càng lớn, càng bền chắc hơn.
Gỗ tần bì cũng được sử dụng phổ biến tại Việt Nam nhờ gia thành phải chăng, đáp ứng được nhu cầu của các gia đình.
– Gỗ xoan: Cây gỗ có thớ mịn, đường vấn rất đẹp với màu nâu đỏ ấn tượng. Cây gỗ này chủ yếu được nhập khẩu từ nước bạn Lào và Campuchia.
Chúng có độ bền cao, khả năng chịu nước, chịu nhiệt tốt, hơn nữa giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến tại nước ta.
– Gỗ sưa: gỗ sưa thuộc nhóm gỗ quý, chúng có nước màu nâu đỏ rất đẹp, màu đỏ như màu bã trầu.
Gỗ sưa là một trong số ít gỗ có mùi hương tươi mát và có giá thành rất cao do số lượng ít.
– Gỗ mun: Nhắc tới gỗ mun là chúng ta không thể bỏ qua đặc điểm khi ướt thì mềm, mà khi khô thì vô cùng cứng.
Loại gỗ này có màu sắc đẹp, thuộc nhóm gỗ quý và thường được sử dụng để tạc tượng, điêu khắc là đồ thủ công mỹ nghệ.
– Gỗ trắc: Gỗ trắc thuộc gỗ nhẹ, bền đẹp, thường được sử dụng làm nội thất cao cấp hoặc điêu khắc tranh, tượng.
– Gỗ gụ: nhóm gỗ có tỷ trọng lớn, có độ bền cao và quý hiếm. Gỗ có màu vàng, càng về già sẽ có màu nâu.
Gỗ gụ có mùi hương hơi chua, gỗ rất nặng nên có độ chịu lực cao, ít bị cong vênh.
– Gỗ Lim: Thuộc nhóm gỗ hiếm, nặng, có độ chịu lực tốt, bền chắc và vẫn gỗ xoắn đẹp
– Gỗ Pơ mu: Thuộc nhóm gỗ quý tại nước ta, thước được sử dụng để tạc tượng Phật, điêu khắc tranh.
Gỗ có độ bền cao, không bị mối mọt, vân gỗ đẹp và có mùi hương thơm đặc trưng.
—Xem thêm: Báo giá nội thất gỗ tự nhiên
Công trình nội thất gỗ tự nhiên óc chó Nội thất My House
Nội thất My House là đơn vị nội thất hàng đầu trong lĩnh vực thiết kế thi công & sản xuất nội thất gỗ tự nhiên óc chó với hàng ngàn công trình biệt thự, liền kề, nhà phố, villa nghỉ dưỡng,…
Ngay tại đây, hãy chiêm ngưỡng ngay công trình nội thất gỗ óc chó tiêu biểu và ấn tượng sau:
—Xem thêm:
Tìm hiểu về gỗ óc chó, phân loại, ưu nhược điểm
Báo giá nội thất gỗ tự nhiên óc chó
Công trình nội thất gỗ tự nhiên Sồi Nội thất My House
Nội thất gỗ sồi với chất gỗ bền, độ chịu lực cao, chịu ẩm chịu nhiệt tốt. Gỗ sồi có màu sắc vàng tươi đẹp và chúng được ứng dụng rất đa dạng trong nội thất nhà ở tại nước ta.
Và đây là một trong những công trình nhà ở nội thất gỗ sồi đẹp được thực hiện bởi nội thất My House:
—Xem thêm: Báo giá nội thất gỗ tự nhiên sồi
Đơn vị sản xuất nội thất gỗ tự nhiên số 1 miền Bắc
Nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị sản xuất nội thất gỗ tự nhiên có kinh nghiệm, uy tín hàng đầu miền Bắc, hãy đến với Nhà máy sản xuất nội thất My House.
Nội thất My House là công ty nội thất được thành lập đã gần 20 năm, khởi đầu là nhà máy nội thất gỗ.
Đến nay My House đã là công ty nội thất hàng đầu trong nước với 3 trụ sở và chi nhánh cùng 2 nhà máy sản xuất nội thất có quy mô gần 6000m2.
Nhà máy nội thất My House tọa lạc tại Hòa Lạc, Hà Nội và Hà Nam, nhà máy sở hữu hệ thống máy móc tiên tiến để đảm bảo độ chính xác tuyệt đối.
Quy trình làm việc gọn gàng, thống nhất là tiền đề để My House luôn giải quyết được mọi đơn hàng nhanh chóng, đúng tiến độ.
Khả năng kiểm soát chất lượng bao quát từ quá trình kiểm tra nguyên liệu đến gia công, thành phẩm, kiểm nghiệm thành phẩm và lắp đặt.
Tại bất kỳ công đoạn nào, nếu sản phẩm xuất hiện lỗi sẽ lập tức được mang đi xử lý và giao cho khách hàng những sản phẩm chất lượng tốt nhất.
Nhà máy nội thất My House có đội ngũ kỹ sư, thợ lên tới gần 200 người có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực sản xuất nội thất gỗ tự nhiên.
Nhờ vậy, chúng tôi luôn được khách hàng tin tưởng, đồng thời cũng trở thành đối tác của nhiều đối tác nội thất, thương mại trên địa bàn Hà Nội.
Nội thất gỗ tự nhiên thuộc nhóm gỗ có độ bền cao, tuổi thọ sử dụng lâu năm và được hầu hết người yêu thích nội thất săn đón.
Mong rằng, với những kiến thức về gỗ tự nhiên trong đây, bạn sẽ đưa ra được sự lựa chọn tốt nhất cho gia đình mình.
0965048286
24/05/2023 – KTS Hồ Văn Việt