Một chất liệu vô cùng quen thuộc với người làm nội thất, đó là ván gỗ dán hay còn gọi là gỗ Plywood.
Cùng My House tìm hiểu ngay khái niệm, cấu tạo cũng như ứng dụng và đặc điểm của gỗ dán chi tiết ngay tại bài viết này.
0965048286
Gỗ dán là gì?
Gỗ dán (gỗ plywood ) hay còn gọi có tên gọi khác là gỗ ép. Gỗ dán là một trong những phát triển sáng tạo của ngành gỗ công nghiệp.
Gỗ dán được làm nên bởi rất nhiều lớp gỗ mỏng xếp liên tục vuông góc với nhau theo đường của vân gỗ.
Các lớp gỗ mỏng này được dán với nhau bằng keo chuyên dụng như keo Phenol hay Formaldehyde với lượng tiêu chuẩn.
Dưới sự tác động của nhiệt và lực ép các lớp gỗ mỏng này gắn kết với nhau thành một tấm duy nhất gọi là gỗ dán.
Gỗ dán được coi là chất liệu gỗ tồn tại sớm nhất từ xưa, thường được sử dụng để đóng tàu thuyền.
Người sản xuất đã ghép và ép các tấm gỗ lại với nhau để tạo thành một tấm có độ cứng và độ chắc tốt hơn.
Từ năm 1928, ván gỗ dán chính thức được giới thiệu như một loại vật liệu nội thất tại Mỹ với kích thước 1,2 x 2,4m
Cấu tạo và quy trình sản xuất
Gỗ dán được coi là vật liệu nội thất phổ biến có độ ứng dụng cao, cứng và bền do cấu tạo và quy trình sản xuất chuẩn.
Cấu tạo 3 thành phần
Ván gỗ dán hay còn gọi là ván Plywood được cấu tạo từ 3 thành phần chính:
- Phần ruột (hay lõi): gồm nhiều lớp gỗ lạng mỏng có độ dày khoảng 1mm.
- Phần bề mặt: là lớp gỗ tự nhiên.
- Phần keo: các loại keo thường được sử dụng cho ván dán là keo Urea Formaldehyde (UF) và keo Phenol Formaldehyde (PF).
Các loại ván gỗ được sử dụng thường là tư cây gỗ thông, bạch dương, trám, keo, bạch đàn, vân vân.
Quy trình sản xuất
Các lớp gỗ vân ngang vân dọc được đặt xếp chồng, đan xen và kết dính bởi các lớp keo chuyên dụng.
– Xử lý gỗ theo kích cỡ quy định và được bóc vỏ nhằm đảm bảo tính đồng đều và độ mịn của các lớp gỗ lạng.
– Gỗ tiếp tục được lạng mỏng bằng máy bóc chuyên dụng.
– Các lớp gỗ lạng mỏng này được cắt nhỏ thành kích thước 8 feet x 2 feet đối với cả tấm và 4 feet x 2 feet đối với lớp lõi.
– Các lớp gỗ lạng sau đó sẽ chuyển qua sấy khô với nhiệt độ được kiểm soát.
– Tiếp tục bảo quản trong vòng 24 tiếng để giữ lại độ ẩm từ 6 đến 8%.
– Các lớp gỗ ghép này sau đó được chuyển tới dây chuyền lắp ráp và dây chuyền phun keo dán gỗ.
– Các lớp gỗ ghép này được ép sơ bộ dưới một mức áp suất cố định trong một khoảng thời gian nhất định.
– Các chồng ván ép được đưa tới dây chuyền ép nóng và ép dưới nhiệt độ và áp suất được kiểm soát.
– Cắt thô thành hình chữ nhật.
– Xử lý bằng máy chà để đạt được bề mặt mịn và đồng đều.
– Các tấm ván được đưa đến dây chuyền phun keo để dán lớp bề mặt lên trên.
– Để đạt được độ cứng tối ưu, ván tiếp tục được ép thêm 4 lần nữa.
– Ván được ép nóng có trang bị hệ thống nén đàn hồi nhằm giữ được độ ẩm và đảm bảo độ phẳng của bề mặt ván.
– Ván tiếp tục được đưa tới công đoạn cắt cuối cùng.
– Cuối cùng, ván được chuyển qua máy chà để kiểm tra chất lượng lần cuối.
Đặc điểm của gỗ dán
Gỗ dán là một sáng tạo trong lĩnh vực vật liệu nội thất, mang nhiều đặc điểm vượt trội:
- Tỷ trọng trung bình của ván dán là 600 – 700 kg/m3.
- Khổ gỗ dán thông dụng: 1220 x 2440mm; 1160 x 2440mm; 1000 x 2000mm.
- Độ dày ván dán thông dụng: 3, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 15, 18, 20, 25 (mm).
Gỗ dán có tốt không?
Gỗ Plywood có là một trong những loại gỗ được ứng dụng rộng trong nội ngoại thất do chất lượng sản phẩm, độ cứng của nó.
Ưu điểm
– Có độ bền cao
– Gỗ dán có độ sáng và độ cứng tốt do tạo thành từ các lớp gỗ tự nhiên mỏng dán chồng lên nhau.
– Nhẹ và dễ lắp đặt, chống biến dạng
– Một đặc tính ưu việt của gỗ dán đó là có tính chịu lực cao, không bị vênh, nứt hay bị co ngót bất kể thời tiết.
– Có bề mặt phẳng, chịu nước cực tốt với bề mặt gỗ được phủ phim.
– Giá thành của gỗ rẻ hơn gấp nhiều lần so với gỗ tự nhiên.
– Tùy thuộc vào loại, nó phù hợp cho cả ứng dụng làm đồ ngoại thất.
Nhược điểm
Tuy nhiên, gỗ dán có khả năng chống ẩm chống nước kém nên khó bảo trong môi trường ẩm ướt, nhanh hỏng.
Khi sử dụng gỗ plywood cho đồ nội thất thì cần đặc biệt chú ý vấn đề môi trường.
Gỗ dán – Gỗ Plywood giá bao nhiêu?
Hiện tại giá ván gỗ dán dao động từ 18.000đ – 1.000.000đ/ tấm tùy thuộc vào loại và khổ. Nó rẻ hơn nhiều so với gỗ tự nhiên.
Bảng giá gỗ Plywood giá bao nhiêu:
Quy cách sản phẩm
(rộng x dài x ly) |
Giá |
Ván khổ nhỏ | |
1000 x 1200 mm x 4 ly | 18.000đ |
1000 x 1200 mm x 7 ly | 39.000đ |
1000 x 2000 mm x 8 ly Quả núi | 102.000đ |
1000 x 2000 mm x 10 ly Quả núi | 119.000đ |
1000 x 2000 mm x 12 ly Quả núi | 136.000đ |
1000 x 2000 mm x 15 ly Quả núi | 166.000đ |
1000 x 2000 mm x 18 ly Quả núi | 186.000đ |
Ván khổ lớn | |
1220 x 2440 mm x 3 ly dày | 42.000đ |
1220 x 2440 mm x 3 ly mỏng | 40.000đ |
1220 x 2440 mm x 4 ly BC | 58.000đ |
1220 x 2440 mm x 4.6 ly Đài Loan | 142.000đ |
—Xem thêm:
Ứng dụng của gỗ Plywood trong nội thất
Với nhiều ưu điểm nổi bật mà gỗ dán được ứng dụng rất đa dạng trong nội thất, từ bàn ghế, đến tủ, giường ngủ,…
Cùng xem một số ứng dụng của gỗ dán dưới đây:
Hiểu được gỗ dán là gì? cấu tạo và đặc điểm ra sao, giá gỗ plywood bao nhiêu? Tất cả đã có chi tiết trong bài viết này.
Mọi phản hồi hoặc có nhu cầu thiết kế thi công nội thất, vui lòng liên hệ:
0965048286