Gỗ HDF là gì? Đặc tính, phân loại cũng như báo giá gỗ HDF hiện nay là bao nhiêu. Đây là câu hỏi được gửi về rất nhiều trong hộp thư của chuyên mục kiến thức nội thất. Chính vì vậy trong bài viết ngày hôm nay, chúng tôi xin chia sẻ một số thông tin chi tiết qua bài viết sau.
Gỗ HDF là gì?
Gỗ công nghiệp HDF được tạo thành bởi 80-85% chất liệu là gỗ tự nhiên, còn lại là các phụ gia làm tăng độ cứng và kết dính cho gỗ. Hầu hết đều sử dụng lại lõi HDF đạt tiêu chuẩn E1, đây là tiêu chuẩn đảm bảo lõi gỗ có đủ độ cứng, bền, và có nguồn gốc tự nhiên, không có hại cho sức khỏe.
Lõi gỗ có thể là màu xanh hoặc màu trắng tuỳ thuộc vào nguồn nguyên liệu đầu vào. màu của lõi gỗ không ảnh hưởng gì tới chất lượng của lõi gỗ.
Ưu điểm của gỗ công nghiệp HDF:
– Gỗ HDF có tác dụng cách âm khá tốt và khả năng cách nhiệt cao nên thường sử dụng cho phòng học, phòng ngủ, tủ bếp…
– Bên trong ván HDF là khung gỗ xương ghép công nghiệp được sấy khô và tẩm hóa chất chống mọt, mối nên đã khắc phục được các nhược điểm nặng, dễ cong, vênh so với gỗ tự nhiên.
– HDF có khoảng 40 màu sơn thuận tiện cho việc lựa chọn, đồng thời dễ dàng chuyển đổi màu sơn theo nhu cầu thẩm mỹ.
– Đặc biệt, bề mặt ván HDF tạo được thớ và vân gần như gỗ thật. Ván nguyên thủy màu vàng như giấy carton.
– Bề mặt nhẵn bóng và thống nhất
– Do kết cấu bên trong có mật độ cao hơn các loại ván ép thường nên gỗ HDF đặc biệt chống ẩm tốt hơn gỗ MDF.
– Độ cứng cao
Nhược điểm gỗ HDF
– Giá của HDF cao nhất trong các loại gỗ công nghiệp
– Khá khó để có thể phân biệt MDF (tiêu chuẩn) bằng mắt thường
– Chỉ thi công được nội thất ở dạng phẳng lì hoặc kết hợp các các nẹp chỉ để làm điểm nhấn, không làm được dạng panel.
Quy trình sản xuất gỗ HDF
– Nguyên liệu đầu vào là gỗ tự nhiên, được sơ chế qua để loại bỏ bụi bẩn và lớp vỏ
– Gỗ được luộc và sấy khô trong nhiệt độ từ 1000-2000 độ C.
– Gỗ được nghiền thành bột, sau đó được trộn thêm chất phụ gia để tăng độ cứng và kháng mối mọt
– Đem đi ép dưới áp suất cao (870kg/cm2) sau đó định hình thành tấm.
Kích thước tấm HDF tiêu chuẩn là 2000 x 2400 mm, có độ dày từ 6-24mm tùy vào nhu cầu sử dụng.
Với những tấm HDF sau khi ra lò, người ta sẽ đem đi cán các vật liệu bề mặt thích hợp như melamine, laminate, veneer hoặc acrylic vv… để bảo vệ tính bề mặt và tăng độ thẩm mỹ.
[NEW] Quy trình sản xuất đồ gỗ nội thất trọn gói từ A-Z chuẩn 2023
Phân loại gỗ HDF
Gỗ HDF siêu chống ẩm
Về cơ bản tấm HDF siêu chống ẩm có cấu tạo và chức năng như tấm HDF thông thường, tuy nhiên, tấm siêu chống ẩm có khả năng kháng nước lâu hơn, không lo bị ẩm mốc trong điều kiện thời tiết nồm ẩm.
Vật liệu này thường được dùng để làm cửa gỗ thông phòng. Cửa gỗ công nghiệp HDF siêu chống ẩm có cấu tạo hai mặt bằng tấm HDF dày 3-6mm, được ép chặt trên hệ cánh bằng gỗ tự nhiên.
Bên trong cửa có nhồi giấy Honeycomb hoặc bông thủy tinh cách âm.
Gỗ Black HDF siêu chống ẩm
Gỗ công nghiệp Black HDF siêu chống ẩm có màu đen có cấu tạo giống như gỗ HDF siêu chống ẩm nhưng khi sản xuất được sử dụng với lực nén lớn hơn.
Do đó, Black HDF không cần dán nẹp cạnh như gỗ công nghiệp thông thường mà vẫn đảm bảo được độ chắc chắn của đồ nội thất. Màu đen chỉ là cách để bạn có thể phân biệt với gỗ HDF siêu chống ẩm.
Gỗ công nghiệp HDF siêu chống ẩm và Black HDF siêu chống ẩm có khả năng chịu nước khá tốt.
Báo giá gỗ HDF 2023
Hiện nay, gỗ HDF trên thị trường gồm hai dòng tiêu chuẩn là E1 và E2. Trong đó, dòng E1 có chất lượng tốt hơn, nhưng chỉ được sản xuất ở kích thước tiêu chuẩn là 1.220 x 2.440 x 17F.
Các mức giá mà chúng tôi đưa ra ở bảng báo giá dưới đây cho từng loại HDF với độ dày khác nhau, sẽ có sự sai lệch ít nhiều giữa các đơn vị cung cấp. Do đó, bảng này chỉ có tính chất tham khảo đến thời điểm hiện tại.
Dưới đây là mức giá chúng tôi đưa ra cho từng loại HDF với độ dày khác nhau, dĩ nhiên sẽ có sự chênh lệch ít nhiều giữa các đơn vị cung cấp. Do đó, mức giá dưới đây sẽ mang tính tham khảo và ước lượng cho từng khách hàng.
Đối với gỗ HDF được làm theo tiêu chuẩn E2:
1.220 X 2.440 X 2.5 = 100.000 đồng
1.220 X 2.440 X 9.0 = 285.000 đồng
Đối với gỗ HDF được làm theo tiêu chuẩn E1:
1.220 X 2.440 X 17 = 575.000 đồng
Đối với gỗ công nghiệp Black HDF:
1.220 X 2.440 X 12 = 640.000 đồng
1.220 X 2.440 X 18 = 950.000 đồng
1.830 X 2.440 X 12 = 985.000 đồng
1.830 X 2.440 X 18 = 1.360.000 đồng
#1 Nhà Máy – Xưởng Sản Xuất Nội Thất – Đồ Gỗ Uy Tín Giá Rẻ
Ứng dụng gỗ HDF trong nội thất
– Giải pháp tuyệt vời cho đồ nội thất trong nhà và ngoài trời, tấm tường, đồ nội thất, vách ngăn phòng, và cửa ra vào.
– Do tính ổn định và mật độ gỗ mịn nên làm sàn gỗ rất tốt
– Sản phẩm gỗ HDF là bước đột phá mang tính cách mạng trong công nghiệp sản xuất và xử lý gỗ. HDF được sử dụng rộng rãi làm gỗ lát sàn nhà (ván lát sàn gỗ công nghiệp) và cửa đi.
Cửa làm bằng chất liệu HDF đã thành chuẩn mực cửa thông phòng trong các công trình công nghiệp và dân dụng ở các nước tiên tiến như Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản… và đặc biệt đã đang dần phát triển mạnh ở Việt Nam.
#1 Bảng báo giá cửa gỗ công nghiệp An Cường cao cấp 2023
#1 Bảng báo giá tủ bếp gỗ tự nhiên – Công nghiệp [2023]
Bảng báo giá tủ quần áo gỗ công nghiệp hiện đại giá rẻ 2023
Trên đây là tất cả thông tin về gỗ HDF. Hy vọng thông qua bài viết này cũng đã giải đáp đượcnhững thắc mắc của bạn đọc. Ngoài ra, để biết thông tin chi tiết bạn có thể để lại nhận xét hoặc liên hệ trực tiếp qua Hotline để được tư vấn chi tiết nhất.
Nội thất My House chuyên sản xuất nội thất gỗ tự nhiên & gỗ công nghiệp HDF trực tiếp tại nhà máy sản xuất nội thất trực tiếp. Bạn có thể tham khảo qua nếu có nhu cầu.
09/01/2023 – KTS Hồ Văn Việt